Giáo án Sinh học 7 bài Đa dạng và vai trò của lớp giáp xác. Gửi bởi: vào lúc 2016-10-27 18:38:05 | Kiểu File: DOC. Giáo án Sinh học 7 bài Thực hành mổ và quan sát tôm sống. Gửi bởi: vào lúc 2016-10-27 18:36:34 | Kiểu File: DOC. Giáo án Sinh học 7 bài Đặc điểm chung và vai trò thực
Giáo án môn Sinh Học lớp 7 sách Kết nối tri thức với cuộc sống (Cả năm) 190.000 ₫. Với mẫu soạn giáo án môn Sinh Học lớp 7 sách Kết nối tri thức với cuộc sống (Cả năm) file word dưới đây sẽ giúp các thầy cô giáo có thêm tài liệu tham khảo để nắm được cách soạn
Với mục đích giúp các Thầy / Cô giảng dạy môn Toán dễ dàng biên soạn Giáo án Toán lớp 7, VietJack biên soạn Bộ Giáo án Toán 7 Giáo án Toán lớp 7 Học kì 2 Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo theo Công văn 5512 của Bộ Giáo dục. Hi vọng tài liệu Giáo án Toán 7 này sẽ được Thầy/Cô đón nhận và đóng góp những ý kiến quí báu.
Vụ học sinh lớp 1 bị đánh bầm tím: 'Cô hay bạn đánh cũng là trách nhiệm của cô giáo'. Phụ huynh cho rằng những vết bầm tím không thể do học sinh lớp 1 gây ra bởi thước chỉ bài nên đã yêu cầu nhà trường làm rõ. Sở Giáo dục và Đào tạo đã đề nghị UBND quận, Phòng
Nội dung các khóa đào tạo, dạy kèm tiếng anh của Giáo Viên Dạy Kèm Anh Văn Lớp 6 7 8 9 10 11 12 Tại Nhà TpHCM 1. Học sinh cấp 1,2,3 luyện thi vào lớp 10, luyện thi đại học khối A1, D 2. Tiếng Anh giành cho thiếu Nhi. 3. Tiếng Anh căn bản cho người mới học. 4. Tiếng Anh giao tiếp: nghe nói đọc viết. 5.
hoc sinh lop 3 - Từ năm học 2022 - 2023, nhiều môn học vốn là tự chọn sẽ được dạy bắt buộc trong chương trình lớp 3, 7, 10. Mới nhất; Xem nhiều; Hotline: 0855 911 911; RSS; Liên hệ quảng cáo: 024 36321592.
Theo thống kê đợt thi lấy chứng chỉ IELTS trong hè vừa qua, Trường THCS - THPT Nguyễn Khuyến có đến 104 học sinh lớp 11 đạt điểm IELTS từ 7.0 trở lên, trong đó có 49 học sinh đạt trên 7.5 và có 13 học sinh đạt trên 8.0 và một học sinh đạt 8.5 điểm. Những em đạt điểm
imeg. - Trai hô hấp bằng mang oxi qua mang.- Trai tự vệ bằng cách co chân, khép vỏ. Nhờ vỏ cứng rắn và hai cơ khép vỏ vững chắc nên kẻ thù không thể bửa vỏ ra để ăn được phần mềm của cơ thể chúng.* Đặc điểm chung của thân mềm + Thân mềm, không phân đốt.+ Có vỏ đá vôi.+ Khoang áo phát triển.+ Cơ quan di chuyển thường đơn giản.+Riêng mực, bạch tuộc thích nghi với lối săn mồi và di chuyển tích cực nên vỏ tiêu giảm và cơ quan di chuyển phát triển. 3 trang Chia sẻ thiennga98 Ngày 05/01/2021 Lượt xem 278 Lượt tải 0 Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 7 - Đề cương sinh học, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trênĐỀ CƯƠNG SINH LỚP 7 Chương I - Trai hô hấp bằng gì ? Trai tự vệ bằng cách nào ? Đặc điểm phân biệt giữa mực và bạch tuộc? - Đặc điểm chung của thân mềm ? Mực và bạch tuột thích nghi với lối sống săn mồi và duy chuyển tích cực nên có đặc điểm gì phân biệt ? - Vai trò thân mềm trong tự nhiên và đời sống ? - Tập tính của ốc sên và mực ? Trả lời Trai hô hấp bằng mang oxi qua mang. Trai tự vệ bằng cách co chân, khép vỏ. Nhờ vỏ cứng rắn và hai cơ khép vỏ vững chắc nên kẻ thù không thể bửa vỏ ra để ăn được phần mềm của cơ thể chúng. * Đặc điểm chung của thân mềm + Thân mềm, không phân đốt. + Có vỏ đá vôi. + Khoang áo phát triển. + Cơ quan di chuyển thường đơn giản. +Riêng mực, bạch tuộc thích nghi với lối săn mồi và di chuyển tích cực nên vỏ tiêu giảm và cơ quan di chuyển phát triển. * Mực và bạch tuột thích nghi với lối sống săn mồi và duy chuyển tích cực nên có đặc điểm gì phân biệt ? Mực - Có 2 tua dài – 8 tua ngắn. - Mực chỉ còn một mảnh để nâng đỡ mai mực . Bạch tuộc - Bạch Tuộc chỉ có 8 tua, dưới các tua có nhiều giác bám. - Ở bạch tuộc vỏ đá vôi tiêu giảm hoàn toàn, còn ở mực chỉ còn một mảnh để nâng đỡ mai mực . Vai trò thân mềm trong tự nhiên và đời sống +Làm thực phẩm cho người, nguyên liệu xuất khẩu +Làm thức ăn cho động vật khác, làm sạch môi trường nước. +Làm đồ trang sức, trang trí. Tập tính của ốc sên và mực + Ốc sên đào lỗ để đẻ trứng à bảo vệ chứng khỏi kẻ thù để duy trì nòi giống của loài . + Mực săn mồi bằng cách rình mồi. * Chạy trốn kẻ thù bằng cách Phun hỏa mù mực che mắt kẻ thù. CHƯƠNG V NGÀNH CHÂN KHỚP * Lớp giáp xác Câu 1 Trình bày cấu tạo chức năng các phần phụ Tôm ? * Cấu tạo chức năng các phần phụ Tôm Cơ thể tôm gồm hai phần đầu – ngực và bụng. -Phần đầu – ngực gồm +Mắt kép và hai đôi râu Định hướng phát hiện mồi. +Các đôi chân hàm Giữ và xử lí mồi. +Các đôi chân ngực Bắt mồi và bò. -Phần bụng gồm +Các đôi chân bụng Bơi, giữ thăng bằng và ôm trứng. +Tấm lái Lái và giúp tôm nhảy. * Cấu tạo lớp vỏ bọc ngoài cơ thể tôm làm bằng chất gì ? - Vỏ tôm cấu tạo bằng kitin có ngấm nhiều canxi giúp tôm có bộ xương ngoài chắc chắn, làm cơ sở cho các cử động và nhờ sắc tố nên màu sắc cơ thể tôm phù hợp với môi trường, giúp chúng tránh khỏi sự phát hiện của kẻ thù. * Tôm có thể duy chuyển bằng cách nào ? Tôm có thể duy chuyển bằng cách là + dùng chân ngực để bò + Chân bơi để giữ thăng bằng. + Dùng tấm lái để bật về phía sau. * Kể một số đại diện của giáp xác + tôm he, cáy, còng cua bể, ghẹ. * Nêu đặc điểm chung và vai trò của lớp giáp xác Vai trò -Vai trò trong tự nhiên quan hệ dinh dưỡng với các loài khác,-cho con người ảnh hưởng tới giao thông đường thủy. Vai trò đối với đời sống con- người thực phẩm * Đặc điểm chung * Trình bày cách mổ tôm để quan sát cấu tạo trong ? - Cách mổ tôm Bước 1Dùng kẹp nâng, kéo cắt 2 đường AB và A’ B’ song song, đến góc 2 mắt kép thì cắt đường ngang BB. Bước 2 Cắt 2 đường AC và A’ C’ ngược xuống phía đuôi. - Cấu tạo trong + Dạ dày. + Tuyên gan + Ruột + Hạch não + Chuỗi thần kinh bụng + Chuỗi thần kinh ngực + Não + Thực quản + Hậu môn +Tuyến tiêu hóa + Hạch thần kinh * Lớp hình nhện Cơ thể Nhện gồm mấy phần, vai trò của mỗi phần cơ thể ? Cơ thể nhện gồm hai phần đầu – ngực và bụng. -Đầu – ngực và bụng là trung tâm của vận động và định hướng. -Bụng là trung tâm của nội quan và tuyến tơ. * Số loài nhện hiện biết là bao nhiêu ? Nêu tập tính của nhện ? Nêu tập tính của nhện + Chăng lưới Chờ mồi thường ở trung tâm lưới Chăng dây tơ phóng xạ. Chăng dây tơ khung Chăng các sợi tơ vòng + Bắt mồi Nhện hút dịch lỏng ở con mồi Nhện ngoạm chặt mồi, chít nọc độc. Tiết dịch tiêu hoá vào cơ thể mồi. Trói chặt mồi rùi treo vào lưới để một thời gian. Kể một số đại diện của lớp hình nhện và cho biết nơi sống của chúng + Nhện chăng lưới à Trong nhà, ngoài vườn + Nhện nhàcon cái thường ôm kén trứng à Trong nhà, ở các khe tường Lớp sâu bọ Châu chấu hô hấp bằng gì Châu chấu hô hấp nhờ hệ thống ống khí, bắt đầu từ lỗ thở, sau đó phân nhánh nhiều lần thành các nhánh nhỏ và các đầu nhánh nhỏ kết thúc đến các tế bào, Đặc điểm chung của sâu bọ Đặc điểm chung - Cơ thể sâu bọ có ba phần đầu, ngực và bụng. - Phần đầu có một đôi râu, phần ngực cò ba đôi chân và hai đôi cánh. - Sâu bọ hô hấp bằng hệ thống ống khí. - Sâu bọ có nhiều hình thức phát triển, biến thái khác nhau. Lợi ích và tác hại của sâu bọ trong thực tiễn Vai trò thực tiễn - Làm thuốc chữa bệnh ong mật,... - Làm thực phẩm châu chấu, ấu trùng ong, ấu trùng ve sầu,... - Thụ phấn cây trồng ong, ruỗi, bướm,... - Thức ăn cho động vật khác muỗi, ruồi, bọ gậy,... - Diệt các sâu hại bọ ngựa, ong mắt đỏ,... - Hại ngũ cốc châu chấu,... - Truyền bệnh ruồi, muỗi,... File đính kèmde cuong mon sinh lop
Giáo án - Bài giảng Giáo án lớp 7 Giáo án Sinh học lớp 7 Giáo án Sinh học lớp 7 mới nhất Giáo án Sinh học 7 bài 5 Trùng biến hình và trùng giày Giáo án Sinh học 7 bài 6 Trùng kiết lị và trùng sốt rét Giáo án Sinh học 7 bài 3 Thực hành quan sát một số động vật nguyên sinh Giáo án Sinh học 7 bài 2 Phân biệt động vật với thực vật. Đặc điểm chung của động vật Giáo án Sinh học 7 bài Thực hành mổ và quan sát tôm sông Giáo án Sinh học lớp 7 bài Giun đũa Giáo án Sinh học 7 bài Sán lá gan Giáo án Sinh học 7 bài Tôm sông Giáo án Sinh học 7 bài Thực hành xem băng hình về đời sống và tập tính của chim Giáo án Sinh học 7 Bài 1 Giáo án Sinh học 7 bài 4 Trùng roi Giáo án môn Sinh học lớp 7 bài 18 Giáo án môn Sinh học 7 bài 13 Giun đũa theo CV 5512 Giáo án môn Sinh học 7 bài 14 Một số giun tròn khác theo CV 5512 Giáo án môn Sinh học 7 bài 12 Một số giun dẹp khác theo CV 5512 Giáo án môn Sinh học 7 bài 9 Đa dạng của ngành Ruột khoang theo CV 5512 Giáo án môn Sinh học 7 bài 16 Thực hành mổ và quan sát cấu tạo trong giun đất theo CV 5512 Giáo án môn Sinh học 7 bài 10 Đặc điểm chung và vai trò của ngành Ruột khoang theo CV 5512 Giáo án môn Sinh học lớp 7 bài 20 Giáo án môn Sinh học 7 bài 15 Giun đất theo CV 5512 ← 1 2 3 4 5 6 →
Giáo án môn sinh học lớp 7 Nội dung bao gồm tất cả nội dung giảng dạy trong chương trình sinh học lớp 7. Với các kiến thức tổng quát được trình bày chi tiết và khoa học. Giúp giáo viên dễ dàng truyền tải bài giảng đến học sinh. Khiến học sinh tiếp thu kiến thức nhanh và đầy đủ hơn. Đồng thời giúp giáo viên và học sinh nâng cao chất lượng giảng dạy. Giáo án bao quát mọi nội dung giảng dạy của môn Sinh học lớp 7. Với các em học sinh được học tập một cách khoa học sẽ giúp các em phát triển tốt nhất. Việc giáo viên soạn trước giáo án cũng giúp các em học sinh bám sát với nội dung bài học. Việc học tập của các em học sinh trở nên dễ hơn. Học sinh đối với môn học cũng hứng thú hơn. Sinh học lớp 7 giúp học sinh hiểu về những khoa học và đặc điểm cấu tạo. Hiểu được những hoạt động sống của con người và các loại sinh vật trong tự nhiên. Đây cũng là một môn học khá thú vị. Giúp các em thoải mái hơn sau khi học những môn khó hơn như Toán học và Văn học. Ngoài ra còn bao gồm các câu hỏi giúp các em học sinh nâng cao hiểu biết. Và rèn luyện, ôn tập thêm để nắm được những kiến thức trọng tâm. Giáo án đã hệ thống toàn bộ kiến thức và kèm theo những câu hỏi ngắn gọn, đầy đủ, bám sát nội dung. Để học tốt sinh học 7, học sinh cần có một phương pháp học tập khoa học và đầy đủ. Và giáo án sinh học lớp 7 đã tóm gọn đầy đủ những kiến thức mà học sinh cần có. Tải tài liệu miễn phí ở đây Tải tài liệu miễn phí ở đây Sưu tầm Thúy Hiền
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Sinh học Lớp 7 Cả năm", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trênMỞ ĐẦU Bài 1 THẾ GIỚI ĐỘNG VẬT ĐA DẠNG PHONG PHÚ I. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức HS chứng minh được sự đa dạng và phong phú của động vật thể hiện ở số loài và môi trường sống. 2. Kĩ năng Rèn kĩ năng quan sát, so sánh. Kĩ năng hoạt động nhóm. 3. Thái độ Giáo dục ý thức học tập yêu thích môn học. 4. Năng lực - Năng lực đọc hiểu và xử lí thông tin, năng lực vận dụng kiến thức - Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề - Năng lực tư duy sáng tạo II. Chuẩn bị bài học 1. Chuẩn bị của giáo viên Tranh ảnh về động vật và môi trường sống của chúng. 2. Chuẩn bị của học sinh Tranh ảnh về động vật và môi trường sống của chúng. III. Tiến trình bài học 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ Không 3. Bài mới Hoạt động 1 Khởi động 5 phút - Mục tiêu Tạo tình huống/vấn đề học tập mà HS chưa thể giải quyết được ngay...kích thích nhu cầu tìm hiểu, khám phá kiến thức mới. B1 GV yêu cầu HS kể tên những động vật thường gặp ở địa phương và môi trường sống của chúng. HS B2 GV yêu cầu HS suy nghĩ trả lời các vấn đề sau xét về sự đa dạng của chúng? sự đa dạng, phong phú của động vật được thể hiện ở những đặc điểm nào? 1. Chúng đa dạng vì chúng có nhiều loài. đa dạng vì chúng sống ở nhiều môi trường khác nhau. B3 Vì sao chúng lại đa dạng và phong phú chúng? B4 Ta sẽ cùng nghiên cứu bài học hôm nay để trả hiểu rõ về vấn đề trên. Hoạt động 2 Hình thành kiến thức 30 phút - Mục tiêu Trang bị cho HS những KT mới liên quan đến tình huống/vấn đề học tập nêu ra ở HĐ Khởi động. Hoạt động của GV và HS Nội dung, yêu cầu cần đạt Hoạt động 1 Tìm hiểu sự đa dạng loài và sự phong phú về số lượng cá thể Mục tiêu HS nêu được số loài động vật rất nhiều, số cá thể trong loài lớn thể hiện qua các ví dụ cụ thể. B1 - GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK, quan sát H và trang 5,6 . Hoạt động nhóm thảo luận và trả lời các câu hỏi 1. Sự phong phú về loài thể hiện như thế nào? 2. Hãy kể tên loài động vật trong một mẻ lưới kéo ở biển, tát một ao cá, đánh bắt ở hồ, chặn dòng nước suối nông? B2 GV gọi đại diện 1 nhóm học sinh trình bày, các nhóm khác nhận xét bổ sung. Yêu cầu phải nêu được 1. Số lượng loài hiện nay 1,5 triệu loài. + Kích thước của các loài khác nhau. 2. Dù ở ao, hồ hay sông suối đều có nhiều loài động vật khác nhau sinh sống. -Kéo 1 mẻ lưới trên biển Thu thập được rất nhiều loài động vật như Cá trích, cá ngừ, cá thu, mực, tôm biển, rùa biển.. -Tát 1 ao cá Cá quả, cá mè. cá trê, cá rô, tôm, tép, lươn -Đơm đó qua 1 đêm ở đầm, hồ Một số loài cá như trên, tôm ,tép, ếch, nhái B3 GV yêu cầu HS liên hệ với thực tế trả l lời một số câu hỏi sau -Ban đêm mùa hè ở ngoài đồng có những động vật nào phát ra tiếng kêu? HS Ban đêm mùa hè thường có một số loài động vật như Cóc, ếch, dế mèn, sâu bọ... phát ra tiếng kêu. - Em có nhận xét gì vè số lượng cá thể trong bầy ong, đàn kiến, đàn bướm? + Số lượng cá thể trong loài rất nhiều. B4? Em có nhận xét gì về số lượng loài và số cá thể trong loài của thế giới động vật. I. Đa dạng loài và phong phú về số lượng cá thể. - Thế giới động vật rất đa dạng và phong phú về loài và đa dạng về số cá thể trong loài. Hoạt động 2 Sự đa dạng về môi trường sống Mục tiêu -Nêu được một số loài động vật thích nghi cao với môi trường sống. - Nêu dược đặc điểm của một số loài động vật thích nghi cao độ với môi trường sống. B1 - GV yêu cầu các nhóm HS quan sát H hoàn thành bài tập, điền chú thích.SGK-7 - Yêu cầu đại diện 1 nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung. Nêu được. + Dưới nước Cá, tôm, mực... + Trên cạn Voi, gà, chó, mèo... + Trên không Các loài chim. dơi.. B2 - GV cho HS thảo luận rồi trả lời điểm gì giúp chim cánh cụt thích nghi với khí hậu giá lạnh ở vùng cực? 2. Nguyên nhân nào khiến động vật ở nhiệt đới đa dạng và phong phú hơn vùng ôn đới, Nam cực? 3. Động vật nước ta có đa dạng, phong phú không? Tại sao? 4. Hãy cho VD để chứng minh sự phong phú về môi trường sống của động vật? - Đại diện nhóm trình nhóm khác nhận xét, bổ sung. 1. Chim cánh cụt có bộ lông dày, xốp, lớp mỡ dưới da dày để giữ nhiệt. 2. Khí hậu nhiệt đới nóng ẩm, thực vật phong phú, phát triển quanh năm là nguồn thức ăn lớn, hơn nữa nhiệt độ phù hợp cho nhiều loài. 3. Nước ta động vật cũng phong phú vì nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới. 4. Gấu trắng Bắc cực, đà điểu sa mạc, cá phát sáng ở đáy biển... B3 - GV cho HS thảo luận toàn lớp Em có nhận xết gì về sự khác nhau về nhiều đặc điểm ở các loài sinh vật? HS sinh vật đa dạng về kích thước cơ thể, hình dạng, cấu tạo Để thích nghi với môi trường sống của chúng. B4 GV yêu cầu hs kết luận sự đa dạng về môi trường sống của động vật. II. Sự đa dạng về môi trường sống - Động vật phân bố được ở nhiều môi trường Nước , cạn, trên không - Do chúng thích nghi cao với mọi môi trường sống. Hoạt động 3 Luyện tập 5 phút - Mục tiêu Giúp HS hoàn thiện KT vừa lĩnh hội được. B1 GV cho HS đọc kết luận SGK. B2 Yêu cầu HS làm tập câu 1, 2 SGK B3 GV cho các nhóm hs nhận xét, cho điểm chéo về câu trả lời của mỗi nhóm. Hoạt động 4 Vận dụng 2 phút - Mục tiêu Giúp HS vận dụng được các KT-KN trong cuộc sống, tương tự tình huống/vấn đề đã học. GV Một số động vật được con người thuần hoá thành vật nuôi nhằm mục đích gì? HS Một số động vật được con người thuần hoá thành vật nuôi, có nhiều đặc điểm phù hợp với nhu cầu của con người. Hoạt động 5 Tìm tòi, mở rộng 2 phút - Mục tiêu Giúp HS tìm tòi, mở rộng thêm những gì đã được học, dần hình thành nhu cầu học tập suốt đời. GV Kích thước của động vật nhỏ bé và động vật khổng lồ có thể chênh lệch nhau như thế nào? HS Động vật hiển vi với đại diện nhỏ nhất chỉ dài 2-4 micromet như trùng roi kí sinh trong hồng cầu. Động vật khổng lồ như cá voi xanh dài 33m, nặng 150 tấn. dò 1 phút - Học bài và trả lời câu hỏi SGK .Kẻ bảng 1 trang 9 vào vở bài tập. * Rút kinh nghiệm bài học Tuần . Ngày tháng năm Ngày soạn Ký duyệt của TCM Ngày dạy Tiết số Bài 2 PHÂN BIỆT ĐỘNG VẬT VỚI THỰC VẬT ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA ĐỘNG VẬT I. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức - HS nắm được đặc điểm cơ bản để phân biệt động vật với thực vật. - Nêu được đặc điểm chung của động vật. - Nắm được sơ lược cách phân chia giới động vật. 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng quan sát, so sánh, phân tích, tổng hợp - Kĩ năng hoạt động nhóm. 3. Thái độ - GD ý thức yêu thích môn học, có ý thức bảo vệ môi trường và đa dạng sinh học 4. Năng lực - Năng lực đọc hiểu và xử lí thông tin, năng lực vận dụng kiến thức - Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề - Năng lực tư duy sáng tạo II. Chuẩn bị bài học 1. Chuẩn bị của giáo viên - Tranh hình và + Tranh tế bào ĐV và TV - Bảng phụ kẻ sẵn bảng 1/9 và 2/11 sgk 2. Chuẩn bị của học sinh - Kẻ bảng 1 và bảng 2 vào vở + Sưu tầm tranh về TV và ĐV. III. Tiến trình bài học 1. Ổn định lớp Nắm sĩ số, nề nếp. 2. Kiểm tra bài cũ - Chúng ta phải làm gì để thế giới động vật mãi đa dạng và phong phú? 3. Bài mới Hoạt động 1 Khởi động 3 phút - Mục tiêu Tạo tình huống/vấn đề học tập mà HS chưa thể giải quyết được ngay...kích thích nhu cầu tìm hiểu, khám phá kiến thức mới. B1 GV yêu cầu các nhóm HS So sánh con gà với cây bàng. HS Dựa vào kiến thức lớp 6 để trả lời. - Giống nhau Chúng đều là cơ thể sống. - Khác nhau Con gà Cây bàng -Biết ăn, uống, thải bỏ chất thải.. -Hô hấp lấy khí o2 để thở và thải khí co2 -Biết đi, chạy, nhảy, kêu.. -Biết đẻ trứng và ấp trứng, nuôi con .. Hút chất dinh dưỡng, nước và mối khoáng Quang hợp thải khí o2 và hút co2. Hô hấp thải khí co2 và hút o2. Không di chuyển được . B2 Các em đã thấy con gà và cây bàng cùng là cơ thể sống nhưng chúng khác nhau hoàn toàn về các đặc điểm sống. Đặc điểm chung của thực vật các em đã được học ở lớp 6. Vậy còn đặc điểm chung của động vật là gì? Theo em động vật có vai trò gì? - HS trả lời có thể đúng hoặc sai. B3 Để kết luận được vấn đề trên chúng ta cùng tìm hiểu nọi dung bài học hôm nay. Hoạt động 2 Hình thành kiến thức 30 phút - Mục tiêu Trang bị cho HS những KT mới liên quan đến tình huống/vấn đề học tập nêu ra ở HĐ Khởi động. Hoạt động của GV và HS Nội dung, yêu cầu cần đạt Hoạt động 1 Phân biệt động vật với thực vật Mục tiêu Tìm đặc điểm giống và khác nhau giữa động vật và thực vật. Nêu được đặc điểm chung của động vật. B1 GV yêu cầu các nhóm HS quan sát H hoàn thành bảng trong SGK trang 9. GV Treo tranh bảng phụ ? Phân biệt ĐV với TV. HS Cá nhân quan sát hình vẽ SGK/9, đọc chú thích và ghi nhớ kiến thức, trao đổi nhóm và trả lời B2 GV kẻ bảng 1 lên bảng phụ để HS chữa bài. - Đại diện các nhóm lên bảng ghi kết quả của nhóm. - Một HS trả lời,Các HS khác theo dõi, nhận xét. - HS theo dõi và tự sửa chữa bài. - GV lưu ý nên gọi nhiều nhóm để gây hứng thú trong giờ học. B 3 GV ghi ý kiến bổ sung vào cạnh bảng. - GV nhận xét và thông báo kết quả đúng như bảng ở dưới. - GV yêu cầu tiếp tục thảo luận ? Động vật giống thực vật ở điểm nào? ? Động vật khác thực vật ở điểm nào? I. Phân biệt động vật với thực vật - Động vật và thực vật + Giống nhau Đều là các cơ thể sống, đều cấu tạo từ tế bào, lớn lên và sinh sản. + Khác nhau ĐV có khả năng Di chuyển, có hệ thần kinh và giác quan, sống dị dưỡng nhờ vào chất hữu cơ có sẵn - TV không di chuyển, không có HTKvà giác quan, sống tự dưỡng, tự tổng hợp chất hữu cơ để sống. Đặc điểm Đối tượng phân biệt Cấu tạo từ tế bào Thành xenlulo của tế bào Lớn lên và sinh sản Chất hữu cơ nuôi cơ thể Khả năng di chuyển Hệ thần kinh và giác quan Không Có Không Có Không Có Tự tổng hợp được Sd chất có sẵn Không Có Không Có Đv X X X X X X Tv X X X X X X Hoạt động 2 Đặc điểm chung của động vật Mục tiêu HS nắm được đặc điểm chung của động vật. B1 GVYêu cầu HS làm bài tập ở mục II trong SGK trang 10. ? Động vật có những đặc điểm chung nào? - HS nghiên cứu và trả lời, các em khác nhận xét, bổ sung. B2 GV ghi câu trả lời lên bảng và phần bổ sung. - HS theo dõi và tự sửa chữa. rút ra kết luận. B3 GV thông báo đáp án đúng là 1, 3, 4. - Yêu cầu HS rút ra kết luận. Hoạt động 3 Sơ lược phân chia giới động vật Mục tiêu HS nắm được các ngành động vật sẽ học trong chương trình sinh học lớp 7. B1 GV yêu cầu HS SGK /10 ?Người ta phân chia giới ĐV NTN? - HS trả lời. B2 GV giới thiệu Động vật được chia thành 20 ngành, thể hiện qua hình SGK. Chương trình sinh học 7 chỉ học 8 ngành cơ bản. B3 HS nghe và ghi nhớ kiến thức. Hoạt động 4 Tìm hiểu vài trò của động vật Mục tiêu HS nắm được lợi ích và tác hại của động vật B1 GV Yêu cầu các nhóm HS hoàn thành bảng 2 Động vật với đời sống con người SGK/11. B2 GV kẽ sẵn bảng 2 để HS chữa bài. B3 Yêu cầu HS trả lời câu hỏi ? Động vật có vai trò gì trong đời sống con người? - HS hoạt động độc lập, yêu cầu nêu được + Có lợi nhiều mặt nhưng cũng có một số tác hại cho con người. Yêu cầu HS rút ra kết luận. II. Đặc điểm chung của động vật - Động vật có đặc điểm chung là có khả năng di chuyển, có hệ thần kinh và giác quan, chủ yếu dị dưỡng khả năng dinh dưỡng nhờ chất hữu cơ có sẵn lược phân chia giới động vật - Có 8 ngành động vật + Động vật không xương sống 7 ngành ĐV nguyên sinh, Ruột khoang, Các ngành giun giun dẹp, giun tròn,giun đốt, thân mềm, chân khớp. + Động vật có xương sống 1 ngành có 5 lớp cá, lưỡng cư, bò sát, chim, thú. IV. Tìm hiểu vai trò của động vật - Động vật mang lại lợi ích nhiều mặt cho con người, tuy nhiên một số loài có hại. STT Các mặt lợi, hại Tên loài động vật đại diện 1 Động vật cung cấp nguyên liệu cho người Thực phẩm , Lông , Da - Gà. lợn, trâu, thỏ, vịt... - Gà, cừu, vịt... - Trâu, bò... 2 Động vật dùng làm thí nghiệm - Học tập nghiên cứu khoa học - Thử nghiệm thuốc - Ếch, thỏ, chó... - Chuột, chó... 3 Động vật hỗ trợ con người - Lao động - Giải trí ,Thể thao - Bảo vệ an ninh - Trâu, bò, ngựa, voi, lạc đà... - Voi, gà, khỉ... - Ngựa, chó, voi... - Chó. 4 Động vật truyền bệnh - Ruồi, muỗi, rận, rệp... Hoạt động 3 Luyện tập 3 phút - Mục tiêu Giúp HS hoàn thiện KT vừa lĩnh hội được. B1 GV cho HS đọc kết luận cuối bài. B2 Yêu cầu HS trả lời câu hỏi 1 và 3 SGK trang 12.tham khảo ôn tập sinh trang8, SGV Hoạt động 4 Vận dụng 2 phút - Mục tiêu Giúp HS vận dụng được các KT-KN trong cuộc sống, tương tự tình huống/vấn đề đã học. - Kể tên một số động vật gặp ở xung quanh nơi em ở , hãy chỉ rõ nơi cư trú của chúng. HS Trong nhà có ruồi, muỗi, kiến, thằn lằn, gián, nhện Ngoài chuồng trại có trâu, bò, heo, gà, vịt Trên cây trồng có sâu, bọ, ong ,bướm, chim, chóc Dưới ao hồ có cá, tép, tôm, cua,.. Hoạt động 5 Tìm tòi, mở rộng 2 phút - Mục tiêu Giúp HS tìm tòi, mở rộng thêm những gì đã được học, dần hình thành nhu cầu học tập suốt đời. -Em hãy cho ví dụ về loài động vật không có khả năng di chuyển được. HS San hô, một số giun sán kí sinh có móc câu bám chặt vào thành ruột, một số hải quỳ. dò 1 phút - Học bài và trả lời câu hỏi SGK - Đọc mục “Có thể em chưa biết”. * Rút kinh nghiệm bài học Tuần . Ngày tháng năm Ngày soạn Ngày dạy Tiết số CHƯƠNG I NGÀNH ĐỘNG VẬT NGUYÊN SINH BÀI 3-THỰC HÀNH QUAN SÁT MỘT SỐ ĐỘNG VẬT NGUYÊN SINH I. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức - HS thấy được ít nhất 2 đại diện điển hình cho ngành động vật nguyên sinh là Trùng roi và trùng đế giày. - Phân biệt được hình dạng, cách di chuyển của 2 đại diện này. 2. Kĩ năng Rèn kĩ năng sử dụng và quan sát mẫu bằng kính hiển vi. 3. Thái độ Nghiêm túc, tỉ mỉ, cẩn thận. 4. Năng lực - Năng lực đọc hiểu và xử lí thông tin, năng lực vận dụng kiến thức - Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề - Năng lực tư duy sáng tạo II. Chuẩn bị bài học 1. Chuẩn bị của giáo viên - Kính hiển vi, lam kính, la men, kim nhọn, ống hút, khăn lau. - Tranh trùng đế giày, trùng roi, trùng biến hình. 2. Chuẩn bị của học sinh - Váng nước ao, hồ, rễ bèo Nhật Bản, rơm khô ngâm nước trong 5 ngày. III. Tiến trình bài học 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ - Phân biệt sự giống và khác nhau giữa động vật và thực vật? - Nêu đặc điểm chung của động vật? 3. Bài mới Hoạt động 1 Khởi động 3 phút - Mục tiêu Tạo tình huống/vấn đề học tập mà HS chưa thể giải quyết được ngay...kích thích nhu cầu tìm hiểu, khám phá kiến thức mới. B1 Giáo viên hướng dẫn học sinh tiến hành khởi động thông qua hoạt động tập thể Báo caó hoạt Gv giao về nhà ? Hãy kể tên các động vật nguyên sinh mà nhóm tổ đã sưu tầm được. Hs trùng giày, trùng roi xanh ? Nhận xét về kích thước của chúng. Hs Rất nhỏ ? Bằng cách nào chúng ta quan sát được các động vật này. Hs Kính hiển vi B2 GV Động vật nguyên sinh là những động vật có cấu tạo chỉ gồm một tế bào, có kích thước rất nhỏ chúng ta không thể quan sát được bằng mắt thường mà phải quan sát dưới kính hiển vi. Bài học hôm nay chúng ta cùng quan sát một số động vật nguyên sinh qua các mẫu vật mà các em đã chuẩn bị. Hoạt động 2 Hình thành kiến thức 30 phút - Mục tiêu Trang bị cho HS những KT mới liên quan đến tình huống/vấn đề học tập nêu ra ở HĐ Khởi động. Hoạt động của GV và HS Nội dung, yêu cầu cần đạt Hoạt động 1 Mục tiêu HS tìm và quan sát được trùng giày trong nước ngâm rơm, cỏ khô. B1 GV lưu ý hướng dẫn HS tỉ mỉ vì đây là bài thực hành đầu tiên,và phân chia nhóm. HS làm việc theo nhóm đã phân công. - GV hướng dẫn các thao tác + Dùng ống hút lấy 1 giọt nhỏ ở nước ngâm rơm chỗ thành bình + Nhỏ lên lam kính, đậy la men và soi dưới kính hiển vi. + Điều chỉnh thị trường nhìn cho rõ. + Quan sát H SGK để nhận biết trùng giày. HS Các nhóm tự ghi nhớ các thao tác của GV. B2 GV kiểm tra ngay trên kính của các nhóm. - Lần lượt các thành viên trong nhóm lấy mẫu soi dưới kính hiển vi " nhận biết hình dạng trùng giày. - GV hướng dẫn cách cố định mẫu Dùng la men đậy lên giọt nước có trùng, lấy giấy thấm bớt nước. - HS vẽ sơ lược hình dạng của trùng giày. B3 GV yêu cầu lấy một mẫu khác, HS quan sát trùng giày di chuyển - HS quan sát được trùng giày di chuyển trên lam kính, tiếp tục theo dõi hướng di chuyển . ? Di chuyển theo kiểu tiến thẳng hay xoay tiến? B4 GV cho HS làm bài tập trang 15 SGK chọn câu trả lời đúng. - HS dựa vào kết quả quan sát rồi hoàn thành bài tập. - Đại diện nhóm trình bày kết quả, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV thông báo kết quả đúng để HS tự sửa chữa, nếu cần. Hoạt động 2 Mục tiêu HS quan sát được hình dạng của trùng roi và cách di chuyển. B1 GV cho SH quan sát H và SGK trang 15. - HS tự quan sát hình trang 15 SGk để nhận biết trùng roi. - GV yêu cầu HS làm với cách lấy mẫu và quan sát tương tự như quan sát trùng giày. - Trong nhóm thay nhau dùng ống hút lấy mẫu để bạn quan sát. - Các nhóm nên lấy váng xanh ở nước ao hay rũ nhẹ rễ bèo để có trùng roi. B2 GV gọi đại diện một số nhóm lên tiến hành theo các thao tác như ở hoạt động 1. - GV kiểm tra ngay trên kính hiển vi của từng nhóm. B3 GV lưu ý HS sử dụng vật kính có độ phóng đại khác nhau để nhìn rõ mẫu. - Nếu nhóm nào chưa tìm thấy trùng roi thì GV hỏi nguyên nhân và cả lớp góp ý. B4 GV yêu cầu HS làm bài tập mục s SGK trang 16. - Các nhóm dựa vào thực tế quan sát và thông tin SGK trang 16 trả lời câu hỏi. - Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV thông báo đáp án đúng 1. Quan sát trùng giày - Di chuyển Vừa tiến vừa xoay, có lông bơi 2. Quan sát trùng roi SGK/15-16 a. Quan sát ở độ phóng đại nhỏ b. Quan sát ở độ phóng đại lớn + Đầu đi trước + Màu sắc của hạt diệp lục. Hoạt động 3 Luyện tập 3 phút - Mục tiêu Giúp HS hoàn thiện KT vừa lĩnh hội được. - GV yêu cầu HS vẽ hình trùng giày và trùng roi vào vở và ghi chú thích. - Viết thu hoạch nộp - Nhận xét giờ thực hành chấm điểm thực hành, Yêu cầu dọn vệ sinh lớp học. - Varem chấm bài thu hoạch ý thức 2 điểm, Dụng cụ1 điểm, vệ sinh 2 điểm,bản trường trình 5 điểm. Hoạt động 4 Vận dụng, mở rộng 2 phút - Mục tiêu - Giúp HS vận dụng được các KT-KN trong cuộc sống, tương tự tình huống/vấn đề đã học. - Giúp HS tìm tòi, mở rộng thêm những gì đã được học, dần hình thành nhu cầu học tập suốt đời. ? GV yêu cầu HS vẽ hình trùng giày và trùng roi vào vở và ghi chú thích. Tìm ra các đặc điểm giống và khác. ? Nhận xét về môi trường sống của động vật nguyên sinh. Bằng cách nào em có thể tạo ra được môi trường có động vật nguyên sinh. dò 1 phút - Vẽ hình trùng giày, trùng roi và ghi chú thích. - Đọc trước bài 4. - Kẻ phiếu học tập “Tìm hiểu trùng roi xanh vào vở bài tập * Rút kinh nghiệm bài học........................................................................................................ Tuần . Ngày tháng năm Ngày soạn Ký duyệt của TCM Ngày dạy Tiết số CHƯƠNG 1 NGÀNH ĐỘNG VẬT NGUYÊN SINH BÀI 4 TRÙNG ROI I. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức - HS nắm được đặc điểm cấu tạo, dinh dưỡng và sinh sản của trùng roi xanh, khả năng hướng sáng. - HS thấy được bước chuyển quan trọng từ động vật đơn bào đến động vật đa bào qua đại diện là tập đoàn trùng roi. 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng quan sát, thu thập kiến thức. - Kĩ năng hoạt động nhóm. 3. Thái độ Giáo dục ý thức học tập. 4. Năng lực - Năng lực đọc hiểu và xử lí thông tin, năng lực vận dụng kiến thức - Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề - Năng lực tư duy sáng tạo II. Chuẩn bị bài học 1. Chuẩn bị của giáo viên Phiếu học tập, tranh phóng to H1, H2, H3 SGK, bảng phụ. 2. Chuẩn bị của học sinh Ôn lại bài thực hành. III. Tiến trình bài học 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới Hoạt động 1 Khởi động 5 phút - Mục tiêu Tạo tình huống/vấn đề học tập mà HS chưa thể giải quyết được ngay...kích thích nhu cầu tìm hiểu, khám phá kiến thức mới. B1 Giáo viên hướng dẫn học sinh tiến hành khởi động thông qua hoạt động chơi trò chơi. Giáo viên cho hs hđ theo nhóm ? Hãy vẽ lại hình ảnh trừng roi xanh và chú thích hình vẽ. B2 GV yêu cầu HS nhớ lại bài học tiết trước để làm Dự kiến kết quả phần khởi động. B3 GV cho các nhóm chưng bày kết quả của mình trên bảng phụ. B4 GV Các em đã phác họa được hình ảnh trùng roi xanh thông qua bài thực hành. Vậy trùng roi xanh có đặc điểm gì, để tìm hiểu vấn đề này chúng ta sẽ cùng nghiên cứu bài học hôm nay để trả lời câu hỏi đó. Hoạt động 2 Hình thành kiến thức 30 phút - Mục tiêu Trang bị cho HS những KT mới liên quan đến tình huống/vấn đề học tập nêu ra ở HĐ Khởi động. Hoạt động của GV và HS Nội dung, yêu cầu cần đạt Hoạt động 1 Tìm hiểu trùng roi xanh Mục tiêu Xác định được nơi sống, cấu tạo và di chuyển, dinh dưỡng, sinh sản của trùng roi xanh. B1 GV yêu cầu + Nghiên cứu SGK, vận dụng kiến thức bài trước. ?Trùng roi sống ở đâu? - Cá nhân tự đọc thông tin ở mục I trang 17 và 18 SGK. + Quan sát H và SGK. ?Trùng roi cấu tạo và di chuyển như thế nào. + Hoàn thành phiếu học tập. B2 GV đi đến các nhóm theo dõi và giúp đỡ nhóm yếu. - Thảo luận nhóm, thống nhất ý kiến và hoàn thành phiếu học tập - Yêu cầu nêu được tạo trùng roi. Cách di chuyển? 2. Hình thức dinh dưỡng? 3. Trình bày quá trình sinh sản của trùng roi xanh? - HS dựa vào H SGK và trả lời, lưu ý nhân phân chia trước rồi đến các phần khác. Kiểu sinh sản vô tính chiều dọc cơ thể B3 Yêu cầu HS giải thích thí nghiệm ở mục ở mục 4 “Tính hướng sáng” - Khả năng hướng về phía có ánh sáng? B4 GV kẻ phiếu học tập lên bảng để chữa bài. - Đại diện các nhóm ghi kết quả trên bảng, các nhóm khác bổ sung - GV chữa bài tập trong phiếu bảng kết luận - Làm nhanh bài tập mục s thứ 2 trang 18 SGK. - GV yêu cầu HS quan sát phiếu chuẩn kiến thức. - HS các nhóm nghe, nhận xét và bổ sung nếu cần. - 1 vài nhóm nhắc lại nội dung phiếu học tập. - Sau khi theo dõi phiếu, GV nên kiểm tra số nhóm có câu trả lời đúng. Phiếu học tập Tìm hiểu trùng roi xanh I. Trùng roi xanh 1. Nơi sống Trong nước ngọt ao, hồ , đầm, ruộng, vũng nước mưa. 2. Cấu tạo và di chuyển a. Cấu tạo - Cơ thể là 1 TB 0,05m hình thoi, có roi + Màng + Chất nguyên sinh +Hạt diệp lục, hạt dự trữ + Không bào Co bóp và tiêu hoá + Điểm mắt, Có roi di chuyển b. Di chuyển - Roi xoáy vào nước " vừa tiến vừa xoay mình. 3. Dinh dưỡng - Tự dưỡng và dị dưỡng. - Hô hấp Trao đổi khí qua màng tế bào. - Bài tiết Nhờ không bào co bóp. 4. Sinh sản - Vô tính bằng cách phân đôi theo chiều dọc cơ thể. 5. Tính hướng sáng - Nhờ có điểm mắt nên có khả năng cảm nhận ánh sáng. 5. Tính hướng sáng - Nhờ có điểm mắt nên có khả năng cảm nhận ánh sáng - Đáp án Roi và điểm mắt, có diệp lục, có thành xenlulôzơ. Kết luận Bảng phiếu học tập Bài tập Tên động vật Đặc điểm Trùng roi xanh 1 Cấu tạo Di chuyển - Là 1 tế bào 0,05 mm hình thoi, có roi, điểm mắt, hạt diệp lục, hạt dự trữ, không bào co bóp. - Roi xoáy vào nước " vừa tiến vừa xoay mình. 2 Dinh dưỡng - Tự dưỡng và dị dưỡng. - Hô hấp Trao đổi khí qua màng tế bào. - Bài tiết Nhờ không bào co bóp. 3 Sinh sản - Vô tính bằng cách phân đôi theo chiều dọc. 4 Tính hướng sáng - Điểm mắt và roi giúp trùng roi hướng về chỗ có ánh sáng. Hoạt động 2 Tìm hiểu tập đoàn trùng roi Mục tiêu HS thấy được tập đoàn trùng roi xanh là động vật trung gian giữa động vật đơn bào và động vật đa bào. B1 GV yêu cầu HS + Đọc, Nghiên cứu SGK quan sát H trang 18. Cá nhân đọc TT. + Hoàn thành bài tập mục s trang 19 SGK điền từ vào chỗ trống. - Trao đổi nhóm và hoàn thành bài tập - Đại diện nhóm trình bày kết quả, nhóm khác bổ sung. - 1 vài HS đọc toàn bộ nội dung bài tập. B2GV nêu câu hỏi ?Tập đoàn Vôn vôc dinh dưỡng như thế nào? - Hình thức sinh sản của tập đoàn Vônvôc? B3 GV lưu ý nếu HS không trả lời được thì GV giảng Trong tập đoàn 1 số cá thể ở ngoài làm nhiệm vụ di chuyển bắt mồi, đến khi sinh sản một số tế bào chuyển vào trong phân chia thành tập đoàn mới. - Tập đoàn Vônvôc cho ta suy nghĩ gì về mối liên quan giữa động vật đơn bào và động vật đa bào? B4 GV rút ra kết luận. đoàn trùng roi - Đáp án trùng roi, tế bào, đơn bào, đa bào. - Trong tập đoàn bắt đầu có sự phân chia chức năng cho 1 số tế bào. Kết luận - Tập đoàn trùng roi gồm nhiều tế bào, bước đầu có sự phân hoá chức năng. Hoạt động 3 Luyện tập 3 phút - Mục tiêu Giúp HS hoàn thiện KT vừa lĩnh hội được. - GV dùng câu hỏi cuối bài trong SGK. Hoạt động 4 Vận dụng, mở rộng. 2 phút - Mục tiêu - Giúp HS vận dụng được các KT-KN trong cuộc sống, tương tự tình huống/vấn đề đã học. - Giúp HS tìm tòi, mở rộng thêm những gì đã được học, dần hình thành nhu cầu học tập suốt đời. ? Trùng roi xanh có các hình thức dinh dưỡng nào. Đặc điểm nào phù hợp với hình thức dinh dưỡng đó. ? Tại sao gọi là tập đoàn vôn vốc? Tập đoàn này có ý nghĩa sinh học gì? dò 1 phút - Học bài và trả lời câu hỏi SGK - Đọc mục “Em có biết” - Kẻ phiếu học tập vào vở bài tập. * Rút kinh nghiệm bài học........................................................................................................ Tuần . Ngày tháng năm Ngày soạn Ký duyệt của TCM Ngày dạy Tiết số BÀI 5 TRÙNG BIẾN HÌNH VÀ TRÙNG GIÀY I. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức - HS nắm được đặc điểm cấu tạo, di chuyển, dinh dưỡng và sinh sản của trùng biến hình và trùng giày. - HS thấy được sự phân hoá chức năng các bộ phận trong tế bào của trùng giày, đó là biểu hiện mầm mống của động vật đa bào. 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng quan sát, so sánh, phân tích, tổng hợp. - Kĩ năng hoạt động nhóm. 3. Thái độ Giáo dục ý thức học tập. 4. Năng lực - Năng lực đọc hiểu và xử lí thông tin, năng lực vận dụng kiến thức - Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề - Năng lực tư duy sáng tạo II. Chuẩn bị bài học 1. Chuẩn bị của giáo viên - Hình phóng to trong SGK. - Chuẩn bị tư liệu về động vật nguyên sinh. 2. Chuẩn bị của học sinh III. Tiến trình bài học 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ - Trùng roi giống và khác với thực vật ở những điểm nào? 3. Bài mới Hoạt động 1 Khởi động 3 phút - Mục tiêu Tạo tình huống/vấn đề học tập mà HS chưa thể giải quyết được ngay...kích thích nhu cầu tìm hiểu, khám phá kiến thức mới. B1 Giáo viên hướng dẫn học sinh tiến hành khởi động thông qua hoạt động tập thể. Gv đưa mẫu vật cho hs quan sát - Lọ 1. Đựng cỏ khô ngâm nước - Lọ 2. Đựng nước ao tù ? Hãy kể tên các động vật nguyên sinh vật mà em biết có trong các vật mẫu trên? Dự kiến kết quả phần khởi động - HS1 + lọ 1 có trùng giày + lọ 2 có trùng roi xanh - HS2 + lọ 1 có trùng giày + lọ 2 có trùng roi xanh, trùng biến hình .. B2 GV Các em đã nêu được các động vật nguyên sinh có trong các mẫu vật trên. Hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu thêm về đặc điểm của một số động vật nguyên sinh khác. Chúng ta đã tìm hiểu trùng roi xanh, hôm nay chúng ta tiếp tục nghiên cứu một số đại diện khác của ngành động vật nguyên sinh Trùng biến hình và trùng giày. Hoạt động 2 Hình thành kiến thức 30 phút - Mục tiêu Trang bị cho HS những KT mới liên quan đến tình huống/vấn đề học tập nêu ra ở HĐ Khởi động. Hoạt động 1 Cấu tạo, di chuyển, dinh dưỡng, sinh sản của trùng biến hình và trùng giày Mục tiêu Nắm được đặc điểm cấu tạo, di chuyển, dinh dưỡng và sinh sản của trùng biến hình và trùng giày. B1 GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK, trao đổi nhóm GV phát phiếu và y/c HS hoàn thành phiếu học tập. - HS cá nhân tự đọc các thông tin £ SGK trang 20, 21. - Quan sát H SGK trang 20; 21 ghi nhớ kiến thức. ? Hãy kể tên các động vật nguyên sinh vật mà em biết có trong các vật mẫu trên? + lọ 1 có trùng giày + lọ 2 có trùng roi xanh + lọ 1 có trùng giày + lọ 2 có trùng roi xanh, trùng biến hình Giáo viên hướng dẫn học sinh tiến hành khởi động thông qua hoạt động tập thể. Gv đưa mẫu vật cho hs quan sát - Lọ 1. Đựng cỏ khô ngâm nước - Lọ 2. Đựng nước ao tù B2 GV quan sát hoạt động của các nhóm để hướng dẫn, đặc biệt là nhóm học yếu. - Trao đổi nhóm thống nhất câu trả lời. - Yêu cầu nêu được + Cấu tạo cơ thể đơn bào + Di chuyển nhờ bộ phận của cơ thể; lông bơi, chân giả. + Dinh dưỡng nhờ không bào co bóp. + Sinh sản vô tính, hữu tính. B3 GV kẻ phiếu học tập lên bảng để HS chữa bài. - Yêu cầu các nhóm lên ghi câu trả lời vào phiếu trên bảng. - Đại diện nhóm lên ghi câu trả lời, các nhóm khác theo dõi, nhận xét và bổ sung. - HS theo dõi phiếu chuẩn, tự sửa chữa nếu cần. B4 GV ghi ý kiến bổ sung của các nhóm vào bảng. ? Dựa vào đâu để chọn những câu trả lời trên? - GV tìm hiểu số nhóm có câu trả lời đúng và chưa đúng nếu còn ý kiến chưa thống nhất, GV phân tích cho HS chọn lại. - GV cho HS theo dõi phiếu kiến thức chuẩn. Nội dung ghi bảng Tên ĐV Đặc điểm Trùng biến hình Trùng giày 1 Cấu tạo Di chuyển - Gồm 1 tế bào có + Chất nguyên sinh lỏng, nhân + Không bào tiêu hoá, không bào co bóp. - Nhờ chân giả do chất nguyên sinh dồn về 1 phía. - Gồm 1 tế bào có + Chất nguyên sinh lỏng, nhân lớn, nhân nhỏ. + 2 không bào co bóp, không bào tiêu hoá, rãnh miệng, hầu. + Lông bơi xung quanh cơ thể. - Nhờ lông bơi. 2 Dinh dưỡng - Tiêu hoá nội bào. - Bài tiết chất thừa dồn đến không bào co bóp và thải ra ngoài ở mọi nơi. - Thức ăn qua miệng tới hầu tới không bào tiêu hoá và biến đổi nhờ enzim. - Chất thải được đưa đến không bào co bóp và qua lỗ để thoát ra ngoài. 3 Sinh sản Vô tính bằng cách phân đôi cơ thể. - Vô tính bằng cách phân đôi cơ thể theo chiều ngang. - Hữu tính bằng cách tiếp hợp. Hoạt động 2 Tìm hiểu sự phân hóa chức năng các bộ phận trong tế bào của trùng biến hình và trùng giày. Mục tiêu Thấy được sự phân hoá chức năng các bộ phận trong tế bào của trùng giày, đó là biểu hiện mầm mống của động vật đa bào. B1 GV giải thích 1 số vấn đề cho HS + Không bào tiêu hoá ở động vật nguyên sinh hình thành khi lấy thức ăn vào cơ thể. + Trùng giày tế bào mới chỉ có sự phân hoá đơn giản, tạm gọi là rãnh miệng và hầu chứ không giống như ở con cá, gà. + Sinh sản hữu tính ở trùng giày là hình thức tăng sức sống cho cơ thể và rất ít khi sinh sản hữu tính. B2 GV cho HS tiếp tục trao đổi
Thư viện giáo án, bài giảng Sinh Học Lớp 7, tài liệu Sinh Học Lớp 7 dành cho giáo viên và học sinh tham khảo.
giao an sinh hoc lop 7