Event properties. This interface also inherits properties of its parents, UIEvent and Event. MouseEvent.altKey Read only. Returns true if the alt key was down when the mouse event was fired.
I. Cấu trúc The more The more là gì? Cấu trúc The more The more trong tiếng Anh là một dạng so sánh kép, được dùng với mục đích diễn đạt về sự đổi thay về tính chất của A sẽ song hành dẫn đến một tính chất khác thuộc chủ đề A hoặc B nào đó.
Không dùng “for” với “all the time” hoặc “all day”. 4. Phân biệt cấu trúc Since và For trong tiếng Anh. Đến đây, các bạn có thể thấy rõ sự khác biệt giữa cấu trúc Since và For rồi phải không. Tôi Yêu Tiếng Anh sẽ tổng hợp lại một lần nữa về sự khác biệt này nhé
64. To be good at ( + V_ing ) smt ( Giỏi ( làm ) cái gì ) e.g. I’m good at ( playing ) tennis. (Tôi chơi quần vợt giỏi) 65. To prefer smt to smt ( Thích cái gì hơn cái gì ) /doing smt to doing smt: làm gì hơn làm gì e.g. We prefer spending money than earning money. (Chúng tôi thích tiêu tiền hơn kiếm tiền) 66.
Kĩ thuật & Kĩ thuật dân dụng Projects for $30 - $250. Write a technical report detailing the services offered for engineering clients. Make sure to list all applicable software that are used in the industry.
Cấu trúc và cách dùng của So và Such trong tiếng Anh giúp bạn hệ thống lại kiến thức ngữ pháp một cách đầy đủ và chính xác nhất. Trong tiếng Anh, có một số cấu trúc chỉ mức độ của tính từ/trạng từ: So, Such thường hay bắt gặp trong các bài thi tiếng Anh. Tuy nhiên
Cấu trúc này được dùng để nói về mục đích, ý định của ai đó. Ta có thể sử dụng cấu trúc tương đương to + động từ nguyên thể. Lưu ý: Không dùng For + V-ing trong trường hợp này. Ví dụ: I went to the shop for milk. I went to the shop to buy milk. I went to the shop for buying milk.
3fg4. Trang chủ English Bài viết cùng chuyên mục Share bộ tài liệu Tự học từ Toeic lên IELTS Comprise đi với giới từ gì? Be comprised of là gì? Tài liệu ôn thi công chức môn tiếng Anh Train đi với giới từ gì? Train là gì trong Tiếng Anh? Quick là gì? Quick đi với giới từ gì trong tiếng Anh? Kèm bài tập Cấu trúc for + ving. Chúng ta sử dụng dạng for + V-ing để nói về chức năng của một cái gì đó hoặc cách một cái gì đó được sử dụng, hoặc Chúng ta sử dụng dạng for + V-ing để chỉ lý do cho việc gì đó. Cụ thể bài viết sau đây ngolongnd xin chia sẻ với các bạn Cấu trúc for + ving. Cấu trúc for + ving Cấu trúc for + vingFor + Noun = For + Danh từFor + V-ing = For + Hiện tại phân từMột cách sử dụng khác của For + V-ing/ For + Danh từ For + Noun = For + Danh từ Cấu trúc này được dùng để nói về mục đích, ý định của ai đó. Ta có thể sử dụng cấu trúc tương đương to + động từ nguyên thể. Lưu ý Không dùng For + V-ing trong trường hợp này. Ví dụ I went to the shop for milk. I went to the shop to buy milk. I went to the shop for buying milk. I went to the shop for buy milk. We’re going to Lisbon to visit my aunt. Not We’re going to Lisbon for visiting my aunt. hay … for visit my aunt He’s now studying to be a doctor. Not He’s now studying for to be a doctor. hay … for being a doctor You don’t need to bring anything. There’ll be sandwiches to eat and juice to drink. Not There’ll be sandwiches for eat and juice for drink. For + V-ing = For + Hiện tại phân từ Ta dùng For + V-ing để nói về chức năng của đồ vật. Ở đây, ta muốn giải thích đồ vật đó nhìn chung được dùng để làm gì hoặc mục đích của nó là gì. Lưu ý Ta không dùng For + Động từ nguyên thể trong trường hợp này. Ví dụ A camera is for taking photos. NOT for take photos. The headphones are for listening to music. What’s this for? = what does this do / what is the function or purpose of this object? This knife is for chopping onions. Khi chủ ngữ của câu là người và ta đề cập tới chức năng của một vật dụng, cũng có thể vừa dùng To + Động từ nguyên thể vừa dùng For + V-ing. Ví dụ I use this box to store DVDs = I use this box for storing DVDs. Một cách sử dụng khác của For + V-ing/ For + Danh từ Ta dùng For + V-ing và For + Danh từ để diễn tả nguyên nhân dịch là “vì”. Ví dụ You should talk to Jane about it. You know, she’s famous for being a good listener. Bạn nên nói chuyện với Jane về vấn đề này. Bạn biết đấy, Jane nổi tiếng vì là người rất biết cách lắng nghe Như vậy, có thể thấy, một số cấu trúc Động từ/Tính từ + For + V-ing/Danh từ để diễn tả nguyên nhân. Be sorry + for + verb-ing / noun Apologise + for + verb-ing / noun Thank someone + for + verb-ing / noun Reward someone for + verb-ing / noun Ví dụ I’m sorry for breaking your vase. He apologised for forgetting about the meeting. Thank you for helping me. The police rewarded him for finding the stolen car. Có thể bạn quan tâm Donate ủng hộ Cám ơn bạn đã ghé thăm blog. Đội ngũ soạn hi vọng sẽ mang đến những tài liệu và kiến thức có ích link Google driver tới mọi người. Nếu thấy bài biết hay và hữu ích hãy donate hoặc đơn giản là share bài viết lên mạng xã hội cho blog nhé Donate qua ví MOMO Donate qua Viettel Pay
Được đánh giá là một trong những ngữ pháp tiếng Anh quan trọng và đắt giá, cấu trúc but for thường xuất hiện ở các bài tập nâng cao chủ đề câu điều kiện. Điều này đồng nghĩa với việc sử dụng cấu trúc này sẽ giúp bạn “ghi điểm” với trình độ tiếng Anh nhất định. Trong bài viết này, sẽ mang tới bạn các kiến thức chuẩn xác nhất để bạn có thể tự tin “xuất chiêu” với cấu trúc but for. Cấu trúc But for Ý nghĩa, cách dùng & bài tập có đáp án trong tiếng Anh! Trong ngữ pháp tiếng Anh, cấu trúc but for có chức năng rút ngắn mệnh đề của câu, được sử dụng nhiều trong văn phong mang sắc thái trang trọng và lịch sự, với ý nghĩa là nếu không có một điều gì đó, thì một điều khác đã xảy ra thay vì kết quả này. Cùng xét một số ví dụ giúp bạn dễ dàng hình dung về cấu trúc but for với ý nghĩa này But for his father’s help, he couldn’t have done his physics homework Nếu không có sự giúp đỡ của ba, anh ấy đã khó có thể hoàn thành bài tập về nhà môn vật lý của mình. But for the fact that Lan is sick now, she would come to the party Nếu Lan không ốm lúc này, chị ấy đã đến bữa tiệc. I would have entered that university, but for the fact that I failed the entrance examination Tôi đã có thể vào học trường đại học đó nếu tôi không trượt bài thi đầu vào. But for là gì? Bên cạnh đó, cấu trúc but for cũng mang nghĩa là ngoại trừ một điều gì đó, tức là trong trường hợp này nó đồng nghĩa với cấu trúc except for. Một số ví dụ về trường hợp cấu trúc but for đồng nghĩa với cấu trúc except for But for her parents, everyone knows that she is dating Orlando Ngoại trừ ba mẹ của cô ấy, mọi người ai cũng biết cô ấy đang hẹn hò với Orlando. You can take anything you want in this chamber but for the lamp Bạn có thể lấy bất cứ thứ gì trong căn phòng này, ngoại trừ cây đèn. But for the purchasing phase, the project is planned well Ngoại trừ bước thu mua thì dự án đã được lên kế hoạch ổn định . But for là gì? II. Cách dùng cấu trúc but for 1. Công thức cấu trúc But for trong tiếng Anh Trong tiếng Anh, cấu trúc but for có công thức cụ thể như sau But for + noun phrase/V-ing, S + V… Ví dụ But for persistent efforts, Joey wouldn’t complete his work Nếu không có những cố gắng bền bỉ, Joey đã chẳng hoàn thành được công việc của bản thân. But for staying up late last night, Rachel would never have found out the secret they’ve been hiding from her Nếu không thức khuya tối qua, Rachel sẽ chẳng bao giờ biết được bí mật mà họ đã thầm giấu cô ấy. Công thức cấu trúc But for trong tiếng Anh 2. Cấu trúc but for trong câu điều kiện Thông thường, cấu trúc but for được sử dụng ở các câu điều kiện loại 2 và câu điều kiện loại 3 ở vế if vế điều kiện với ý nghĩa là một điều nào đó đã có thể xảy ra, nhưng trên thực tế có một điều kiện đã cản trở nó lại khiến nó không thể thực sự xảy ra. Công thức chung của cấu trúc but for trong câu điều kiện loại 2 và loại 3 như sau Loại câu điều kiện Công thức cấu trúc but for tương ứng Ví dụ cụ thể Loại 2 But for + Noun/V-ing, S + could/would/might… + V Giang might participate in the contest but for his sickness But for the fact that + clause, S + could/would/might… + V Giang might participate in the contest but for the fact that he was sick Loại 3 But for + Noun/V-ing, S + could/would/might… + have VPP Mai’s parents could have taken her to the museum but for being busy. But for the fact that + clause, S + could/would/might… + have VPP But for the fact that Mai’s parents were busy, they could have taken her to the museum. III. Cách viết lại câu với cấu trúc but for trong câu điều kiện 1. Trong câu điều kiện loại 2 Câu điều kiện loại 2 được viết lại và giữ nguyên ý nghĩa với cấu trúc but for như sau If it weren’t for the fact that + S + V-ed, S + would/could/might/… + V = If it weren’t for + N/V-ing, S + would/could/might/… + V = But for + N/V-ing, S + would/could/might/… + V Ví dụ But for her misunderstanding, they would not fight Nếu không vì sự hiểu nhầm của cô ta, họ đã không cãi nhau → If it weren’t for her misunderstanding, they would not fight → If it weren’t for the fact that she misunderstood, they would not fight 2. Trong câu điều kiện loại 3 Câu điều kiện loại 3 được viết lại và giữ nguyên ý nghĩa với cấu trúc but for như sau If it hadn’t been for the fact that + S + had PII, S + would/could/might/… + have PII = If it hadn’t been for + N/V-ing, S + would/could/might/… + have PII = But for + N/V-ing, S + would/could/might/… + have PII Ví dụ But for Chandler’s kind help, I couldn’t have arrived at the meeting in time Nếu không nhờ sự giúp đỡ tốt bụng của Chandler, tôi đã không thể đến buổi họp kịp giờ → If it hadn’t been for Chandler’s kind help, I couldn’t have arrived at the meeting in time → If it hadn’t been for the fact that Chandler had kindly helped, I couldn’t have arrived at the meeting in time → If it hadn’t been for being kindly helped by Chandler, I couldn’t have arrived at the meeting in time Cấu trúc but for trong câu điều kiện Tham khảo thêm bài viết Far from là gì? Kiến thức chung về cấu trúc Far from trong tiếng Anh IV. Một số lưu ý khi sử dụng cấu trúc But for Đối với trường hợp cấu trúc but for đứng đầu câu, thì mệnh đề chứa cấu trúc but for sẽ được ngăn cách với mệnh đề đằng sau mệnh đề chính bằng một dấu phẩy. Cấu trúc but for không được áp dụng cho các câu điều kiện loại một cũng như câu điều kiện kết hợp. Mệnh đề với cấu trúc but for không có từ “not” dù mang ý nghĩa phủ định. V. Bài tập vận dụng cấu trúc câu but for Bài tập Viết lại câu sử dụng cấu trúc but for If it weren’t for your call, I’d have overslept. → But for ______________________________ Kim might have joined us, if it hadn’t been for her broken motorbike. → But for ______________________________ She wants to visit her relatives but the storm isn’t over yet. → But for ______________________________ If they were to know where the boy was, they should contact his parents right away. → But for ______________________________ If it hadn’t been for the fact that Chris had so many tasks to finish, he could have spent more time with his family. → But for ________________________________ Đáp án But for the fact that you called me, I’d have overslept. Kim might have joined us, but for her broken motorbike. She would visit her relatives but for the storm. But for not knowing where the boy was, they couldn’t contact his parents right away. But for the fact that Chris had so many tasks to finish, he could have spent more time with his family. Mong rằng bài viết trên đây đã giúp bạn đọc có thêm kiến thức hữu ích về cấu trúc but for. Hãy cùng đón chờ các bài viết mới của để khám phá thêm nhiều chủ điểm ngữ pháp cần thiết nữa nhé! Tú PhạmFounder/ CEO at Tú Phạm với kinh nghiệm dày dặn đã giúp hàng nghìn học sinh trên toàn quốc đạt IELTS . Thầy chính là “cha đẻ” của Prep, nhằm hiện thực hoá giấc mơ mang trải nghiệm học, luyện thi trực tuyến như thể có giáo viên giỏi kèm riêng với chi phí vô cùng hợp lý cho người học ở 64 tỉnh thành. ra đời với sứ mệnh giúp học sinh ở bất cứ đâu cũng đều nhận được chất lượng giáo dục tốt nhất với những giáo viên hàng đầu. Hãy theo dõi và cùng chinh phục mọi kỳ thi nhé ! Bài viết cùng chuyên mục
Xin chào các bạn, Chúng ta lại gặp nhau tại Trang tài liệu rồi. Hôm nay như tiêu đề bài viết thì chúng ta cùng khám phá cụm từ for good là gì. Các bạn đã biết gì về for good rồi nhỉ ? Nếu không biết gì về cụm từ này thì chúng ta cùng đọc bài viết để hiểu rõ hơn nhé, còn nếu các bạn đã biết một ít về cụm từ này thì cũng đừng bỏ qua bài viết. Bởi vì trong bài viết ở phần đầu chúng ta sẽ tìm hiểu về for good là gì ? Mình nghĩ phần này sẽ có kha khá các bạn biết rồi đấy! Nhưng đến phần thứ hai chúng ta sẽ tìm hiểu thêm về cấu trúc và cách dùng , khá là thú vị đấy!. Và để các bạn có thể áp dụng cụm từ vào trong giao tiếp hoặc các bài viết nên Trang tài liệu đã cung cấp cho các bạn một loạt các ví dụ anh-việt. Vậy còn chần chừ gì nữa ? Cùng đi vào bài viết với mình nào! For Good là gì? Khái niệm For good trong tiếng Anh là một thành ngữ cũ. Là một cụm từ ở cấp độ B1. Nếu các bạn muốn biết thêm về các cụm từ để nâng cấp trình độ tiếng Anh của mình thì chỉ việc theo dõi studytienganh nhé! Vì chúng tớ cập nhật các cụm từ, thành ngữ mới mỗi ngày. For good có cách phát âm theo IPA là /fə ɡʊd/. Nếu chúng ta dịch nghĩa từng từ một for nghĩa là cho , good là tốt vậy thì for good mang nghĩa là cho tốt. Nếu dịch từng từ một như vậy thì vấn đúng đấy. Vì nghĩa đầu tiên của for good là cho một mục đích tốt, nhưng ngoài ra for good còn mang một nghĩa khác nữa nghĩa này thường được dùng nhiều hơn vì nó mang nghĩa của một thành ngữ. Nghĩa thứ hai của for good nghĩa là lâu dài, mãi mãi. Chúng ta cùng đi vào phần hai để tìm hiểu rõ về cấu trúc và cách dùng cụm từ for good với từng nghĩa tương ứng nhé! Cấu trúc và cách sử dụng cụm từ For Good Đầu tiên mình cùng nhau tìm hiểu về nghĩa thường dùng với for good. For good có nghĩa là mãi mãi. Đối với nghĩa này thì for good là một trạng từ đồng nghĩa với các từ như permanently, forever. Trong Anh Mỹ thì người ta cũng dùng cụm từ for good and all với nghĩa giống như for good mình đã đề cập ở trên. Ví dụ Could you tell me that you stay by my side for good? Bạn có thể nói với tôi rằng bạn ở bên cạnh tôi mãi mãi không? You leave me here for good, don’t you? Bạn bỏ tôi ở đây mãi mãi đúng không ? Với nghĩa thứ hai thì for good được dùng với nghĩa mang lại lợi ích cho ai. Với nghĩa này thì for good có thể đứng giữa câu, cuối câu hoặc kết hợp với các danh từ đằng sau. Ví dụ Sau đây mình sẽ cung cấp cho các bạn một loạt các ví dụ Anh- Việt. Từ đó mình tin là các bạn sẽ dễ dàng nắm bắt và sử dụng cụm động từ for good hơn. Ví dụ He closed the store for good last week. Anh ấy đóng cửa hàng hẳn vào tuần trước I put away the pictures I took with him for good from that point forward Từ đó trở đi tôi cất đi mãi mãi những bức ảnh mà tôi chụp với anh ấy. Do you think that you can tolerate him for good ? Bạn nghĩ rằng bạn chịu đựng anh ấy mãi được sao ? Along with some sound evidence that’s gonna put Jason to jail for good. Cùng với một số bằng chứng xác thực có thể khiến Jason phải ngồi tù mãi mãi. I hope I can be an influencer for good. Tôi hi vọng tôi có thể trở thành một nhà ảnh hưởng tốt. all those things probably scared him off for good. Những sự việc này có lẽ làm ảnh ấy sợ đến già. Although words aren’t knives, they can hurt others for good. Mặc dầu lời nói không phải là dao, nhưng chúng có thể gây tổn thương cho người khác mãi mãi. Bài viết đến đây là hết rồi. Cảm ơn vì các bạn đã đồng hành cùng mình đến cuối bài viết. Hi vọng các bạn có trải nghiệm thật tốt khi học tiếng Anh cùng với Trang tài liệu. Nếu có gì thiếu sót hoặc các bạn cần biết thêm về cụm từ gì thì đừng ngại mà liên lạc với tụi mình nhé. Lời cuối mình chúc các bạn một ngày học tập vui vẻ, một tuần học tập năng suất. Kiến thức tiếng Anh của các bạn là động lực viết bài của mỗi thành viên trong team Trang tài liệu.
For Good là gì và cấu trúc cụm từ For Good trong câu Tiếng Anh Xin chào các bạn, Chúng ta lại gặp nhau tại studytienganh rồi. Hôm nay như tiêu đề bài viết thì chúng ta cùng khám phá cụm từ for good là gì. Các bạn đã biết gì về for good rồi nhỉ ? Nếu không biết gì về cụm từ này thì chúng ta cùng đọc bài viết để hiểu rõ hơn nhé, còn nếu các bạn đã biết một ít về cụm từ này thì cũng đừng bỏ qua bài viết. Bởi vì trong bài viết ở phần đầu chúng ta sẽ tìm hiểu về for good là gì ? Mình nghĩ phần này sẽ có kha khá các bạn biết rồi đấy! Nhưng đến phần thứ hai chúng ta sẽ tìm hiểu thêm về cấu trúc và cách dùng , khá là thú vị đấy!. Và để các bạn có thể áp dụng cụm từ vào trong giao tiếp hoặc các bài viết nên studytienganh đã cung cấp cho các bạn một loạt các ví dụ anh-việt. Vậy còn chần chừ gì nữa ? Cùng đi vào bài viết với mình nào! For Good nghĩa là gì Ảnh minh họa for good là gì For good trong tiếng Anh là một thành ngữ cũ. Là một cụm từ ở cấp độ B1. Nếu các bạn muốn biết thêm về các cụm từ để nâng cấp trình độ tiếng Anh của mình thì chỉ việc theo dõi studytienganh nhé! Vì chúng tớ cập nhật các cụm từ, thành ngữ mới mỗi ngày. For good có cách phát âm theo IPA là /fə ɡʊd/. Nếu chúng ta dịch nghĩa từng từ một for nghĩa là cho , good là tốt vậy thì for good mang nghĩa là cho tốt. Nếu dịch từng từ một như vậy thì vấn đúng đấy. Vì nghĩa đầu tiên của for good là cho một mục đích tốt, nhưng ngoài ra for good còn mang một nghĩa khác nữa nghĩa này thường được dùng nhiều hơn vì nó mang nghĩa của một thành ngữ. Nghĩa thứ hai của for good nghĩa là lâu dài, mãi mãi. Chúng ta cùng đi vào phần hai để tìm hiểu rõ về cấu trúc và cách dùng cụm từ for good với từng nghĩa tương ứng nhé! Cấu trúc và cách dùng cụm từ For Good Đầu tiên mình cùng nhau tìm hiểu về nghĩa thường dùng với for good. For good có nghĩa là mãi mãi. Đối với nghĩa này thì for good là một trạng từ đồng nghĩa với các từ như permanently, forever. Trong Anh Mỹ thì người ta cũng dùng cụm từ for good and all với nghĩa giống như for good mình đã đề cập ở trên. Ảnh minh họa for good là gì For good đóng vai trò như một trạng từ thường đặt ở cuối câu. Ví dụ Could you tell me that you stay by my side for good? Bạn có thể nói với tôi rằng bạn ở bên cạnh tôi mãi mãi không? Everything is just waiting until his wife goes away for good. Mọi thứ đều nằm yên chờ đợi cho đến khi vợ anh ấy ra đi mãi mãi. You leave me here for good, don’t you? Bạn bỏ tôi ở đây mãi mãi đúng không ? Với nghĩa thứ hai thì for good được dùng với nghĩa mang lại lợi ích cho ai. Với nghĩa này thì for good có thể đứng giữa câu, cuối câu hoặc kết hợp với các danh từ đằng sau. Ảnh minh họa for good là gì Ví dụ It’s time you started thinking about using your asset for good, instead of wasting it on pleasure. Đã đến lúc bạn bắt đầu nghĩ đến việc sử dụng tài sản của mình cho mục đích tốt, thay vì lãng phí nó cho thú vui. I forgave him for good reason, not because I still love him. Tô tha thứ cho anh ấy vì những lý do chính đáng, không phải vì tôi vẫn còn yêu anh ấy Ví dụ Anh Việt Sau đây mình sẽ cung cấp cho các bạn một loạt các ví dụ Anh- Việt. Từ đó mình tin là các bạn sẽ dễ dàng nắm bắt và sử dụng cụm động từ for good hơn. Ví dụ He closed the store for good last week. Anh ấy đóng cửa hàng hẳn vào tuần trước I put away the pictures I took with him for good from that point forward Từ đó trở đi tôi cất đi mãi mãi những bức ảnh mà tôi chụp với anh ấy. You should compile conservative information for good essays. Bạn nên biên soạn thông tin thận trọng để có những bài luận hay Do you think that you can tolerate him for good ? Bạn nghĩ rằng bạn chịu đựng anh ấy mãi được sao ? Along with some sound evidence that’s gonna put Jason to jail for good. Cùng với một số bằng chứng xác thực có thể khiến Jason phải ngồi tù mãi mãi. I hope I can be an influencer for good. Tôi hi vọng tôi có thể trở thành một nhà ảnh hưởng tốt. all those things probably scared him off for good. Những sự việc này có lẽ làm ảnh ấy sợ đến già. Although words aren’t knives, they can hurt others for good. Mặc dầu lời nói không phải là dao, nhưng chúng có thể gây tổn thương cho người khác mãi mãi. Bài viết đến đây là hết rồi. Cảm ơn vì các bạn đã đồng hành cùng mình đến cuối bài viết. Hi vọng các bạn có trải nghiệm thật tốt khi học tiếng Anh cùng với studytiengAnh. Nếu có gì thiếu sót hoặc các bạn cần biết thêm về cụm từ gì thì đừng ngại mà liên lạc với tụi mình nhé. Lời cuối mình chúc các bạn một ngày học tập vui vẻ, một tuần học tập năng suất. Kiến thức tiếng Anh của các bạn là động lực viết bài của mỗi thành viên trong team studytiengAnh.
Trong tiếng Anh, khi muốn nói chúng ta giỏi, tốt trong việc gì đó, ta thường dùng từ Good. Theo đó ta có cấu trúc Good at, và còn có cả Good in nữa. Vậy cấu trúc Good at này sử dụng như thế nào và khác với Good in ra sao, cũng tìm hiểu với bài viết dưới đây của Step Up nhé. 1. Cấu trúc Good at trong tiếng Anh Cấu trúc Good at được dịch ra là giỏi, thuần thục, làm tốt một điều gì đó. to be good at + N/V-ing Ví dụ Linda is good at nhảy rất tốt. Minh is good at chơi bóng đá giỏi. Linh is good at Math, she always finishes giỏi môn Toán, cô ấy luôn hoàn thành đầu tiên. 2. Phân biệt cấu trúc Good at và Good in Không có tài liệu nào quy định rõ về hai cách dùng này. Tuy nhiên theo những người bản xứ chia sẻ thì Good at thường dùng với các hoạt động good at doing something.Chỉ việc bạn có kỹ năng tốt và làm tốt hoạt động đó. Good in thường dùng với các lĩnh vực good in something. Ngoài ra, Good in thể hiện việc bạn có thể hành xử tốt trong các tình huống. Do đó Good in thường đi với Danh từ hơn. Ví dụ Tung is good in music. Tùng giỏi về nhạc is good at hát hay. She is good in foreign ấy giỏi về ngoại is good at speaking English, French and ấy nói tốt tiếng Anh, Pháp và Đức. You are really good in adverse conditions,Bạn thực sự giỏi trong những tình huống bất lợi. Tuy nhiên thì good at vẫn có thể đi với danh từ đó nha. Theo thống kê thì ngày càng có nhiều người sử dụng good at hơn so với good in khi đi với danh từ. She’s good at product ấy giỏi thiết kế sản phẩm. I’m good at English. Tớ học tốt tiếng Anh. People who are good at music can learn a language sooner. Những người giỏi về âm nhạc có thể học ngôn ngữ sớm hơn. 3. Bài tập về cấu trúc Good at trong tiếng Anh Step Up tin cấu trúc Good at sẽ không làm khó bạn đâu. Để ghi nhớ lâu hơn thì hãy luyện tập nhanh bài tập dưới đây nhé. Chọn đáp án đúng điền vào chỗ trống 1. My kid is ______ drawing pictures. A. good atB. good inC. good 2. Are you good at ______ football? A. playB. playingC. played 3. Don’t worry. I’m good in ______. A. MathsB. doing MathsC. study Maths 4. I know I’m ______ solving crossword puzzles. A. good atB. good inC. good 5. Many students in this school are good at ______ English. A. speakB. speakeC. spoking Đáp án 1. A 2. B 3. A 4. A 5. C Trên đây là những kiến thức về cấu trúc Good at mà bạn cần biết để chọn được đáp án đúng trong các bài kiểm tra trên trường cũng như trong văn nói nha. Step Up chúc các bạn học thật giỏi tiếng Anh. Comments
cấu trúc good for